Khám lâm sàng toàn diện là cơ sở để lựa chọn các bước chẩn đoán tiếp theo:
- Khám sức khỏe tổng quát - bao gồm huyết áp, mạch, trọng lượng cơ thể, chiều cao; thêm nữa:
- Kiểm tra (xem).
- Da và niêm mạc
- Cái cổ
- Cực trị:
- [sưng tấy? Kích thước; Tính nhất quán; khả năng thay thế của da so với bề mặt bên dưới.
- Biến dạng khớp và xương?]
- Cột sống, ngực (ngực).
- Kiểu dáng đi (lỏng lẻo, khập khiễng)
- Tư thế toàn thân hoặc khớp (tư thế đứng thẳng, cúi gập người, nhẹ nhàng).
- Dị tật (dị tật, co cứng, rút ngắn).
- Khớp (sưng (khối u), đỏ (cao su), tăng thân nhiệt (calor); các dấu hiệu chấn thương như hình thành khối máu tụ, đánh giá trục chân)]
- Auscultation (nghe) của tim.
- Nghe tim phổi
- Sờ (sờ) vùng đau [đau khi ấn, đau khi cử động, đau khi nghỉ ngơi?]
- Sờ bụng (bụng), v.v.
- Kiểm tra (xem).
- Khám tai mũi họng [do chẩn đoán phân biệt:
- Xoang hàm viêm mủ - tích lũy mủ trong xoang hàm trên.
- Xoang hàm mycosis - bệnh nấm của xoang hàm trên.
- U nang hàm
- Pneumosinus dilatans (hiếm) - giãn nở (mở rộng) của xoang cạnh mũi do cơ chế van bị rối loạn chức năng.
- Viêm xoang (viêm xoang)]
- Kiểm tra sức khỏe
Dấu ngoặc vuông [] cho biết các phát hiện vật lý có thể có về bệnh lý (bệnh lý).