Rifampicin: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Rifampicin hoạt động như thế nào Thuốc kháng sinh rifampicin có hiệu quả chống lại nhiều chủng vi khuẩn khác nhau. Nó ngăn chặn một loại enzyme của vi khuẩn (RNA polymerase) mà vi trùng cần để tạo ra các protein quan trọng. Kết quả là họ chết. Do đó kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn (diệt khuẩn). Bởi vì nó được phân bố tốt trong cơ thể nên rifampicin cũng có tác dụng tốt… Rifampicin: Tác dụng, Ứng dụng, Tác dụng phụ

Phenylalanine: Tác dụng, Công dụng, Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của phenylalanine Để cơ thể hoạt động, nó cần protein. Ví dụ, chúng xây dựng cơ bắp nhưng cũng được tìm thấy trong mọi tế bào của cơ thể, nơi chúng vận chuyển các chất, điều chỉnh các phản ứng hóa học và hình thành các vị trí gắn kết (thụ thể) cho một số lượng lớn các chất truyền tin. Các khối xây dựng của protein được gọi là… Phenylalanine: Tác dụng, Công dụng, Tác dụng phụ

Xi-rô trẻ em Mucosolvan hòa tan chất nhầy

Đây là hoạt chất có trong nước ép trẻ em Mucosolvan. Hoạt chất có trong nước ép trẻ em Mucosolvan là ambroxol. Điều này ban đầu xuất phát từ lá của bụi cây Adhatoda vasica. Một mặt, hoạt chất làm lỏng chất nhầy tích tụ trong đường hô hấp, mặt khác, nước ép trẻ em Mucosolvan có tác dụng… Xi-rô trẻ em Mucosolvan hòa tan chất nhầy

Dexmedetomidine: Tác dụng, liều lượng

Dexmedetomidine hoạt động như thế nào? Dexmedetomidine ức chế sự giải phóng chất truyền tin thần kinh noradrenaline ở một vùng não cụ thể: locus caeruleus. Cấu trúc này của não đặc biệt giàu các tế bào thần kinh giao tiếp thông qua norepinephrine và tham gia vào việc kiểm soát định hướng cũng như sự chú ý. Ít norepinephrine hơn do dexmedetomidine sau đó có nghĩa là ít chất truyền tin hơn… Dexmedetomidine: Tác dụng, liều lượng

Oxymetazoline: Tác dụng, Cách sử dụng và Tác dụng phụ

Tác dụng Oxymetazolin làm co các mạch của niêm mạc mũi (tác dụng co mạch). Tất cả các loại thuốc thuộc nhóm giao cảm đều sử dụng tác dụng này. Chúng kích thích các vị trí gắn kết đặc biệt của hệ thần kinh giao cảm, được gọi là thụ thể alpha-adrenergic. Cùng với đối tác của nó là hệ thần kinh phó giao cảm, hệ thần kinh giao cảm tạo thành hệ thần kinh tự trị mà chúng ta không thể … Oxymetazoline: Tác dụng, Cách sử dụng và Tác dụng phụ

Suy thận mãn tính: Triệu chứng và nguyên nhân

Fosfomycin hoạt động như thế nào Fosfomycin có tác dụng diệt khuẩn (tiêu diệt vi khuẩn) bằng cách ức chế bước đầu tiên trong quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn: nó ngăn cản sự hình thành axit N-acetylmuramic, chất cần thiết để xây dựng thành tế bào vi khuẩn. Nếu không có thành tế bào nguyên vẹn, vi khuẩn không thể tồn tại – nó sẽ chết. Loại kháng sinh phổ rộng này có tác dụng chống lại… Suy thận mãn tính: Triệu chứng và nguyên nhân

Regaine cho phụ nữ

Đây là thành phần hoạt chất trong Regaine Women Regaine Women chứa thành phần hoạt chất minoxidil và có sẵn ở dạng dung dịch 2%. Minoxidil làm giãn các mạch máu nhỏ và cải thiện việc cung cấp máu và chất dinh dưỡng cho các tế bào hình thành tóc (nang tóc). Khi sử dụng thường xuyên, Regaine Women có thể kích hoạt các nang tóc,… Regaine cho phụ nữ

Eszopiclone: ​​Tác dụng & Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của eszopiclone Eszopiclone thuộc nhóm chất Z. Nó thúc đẩy giấc ngủ bằng cách tăng cường tác dụng của chất dẫn truyền thần kinh GABA (axit gamma-amino-butyric) của cơ thể. GABA là một trong những chất dẫn truyền thần kinh quan trọng nhất trong não. Bằng cách liên kết với các vị trí gắn kết (thụ thể) nhất định trên tế bào thần kinh, nó ức chế tính dễ bị kích thích của tế bào. BẰNG … Eszopiclone: ​​Tác dụng & Tác dụng phụ

Cialis cho rối loạn cương dương

Hoạt chất này có trong Cialis So với các hoạt chất khác trong nhóm này, hoạt chất Cialis có thời gian bán hủy dài hơn đáng kể. Hiệu quả có thể kéo dài tới 36 giờ. Do đó, thời gian tác dụng của Cialis cho phép tình dục tự phát. Khi nào Cialis được sử dụng? Hiệu ứng Cialis còn được sử dụng bổ sung để điều trị các bệnh lành tính … Cialis cho rối loạn cương dương

Dạng bào chế: Viên nang, viên nén, thuốc tiêm

Có những loại máy tính bảng nào? Viên nén là dạng bào chế rắn, dùng một lần, chứa một hoặc nhiều hoạt chất cũng như tá dược, thường được ép từ bột hoặc hạt khô dưới áp suất cao trong các máy đặc biệt. Có nhiều loại viên khác nhau, ví dụ như viên nhai, viên ngậm, viên sủi và viên bao phim. Điều quan trọng thường là… Dạng bào chế: Viên nang, viên nén, thuốc tiêm

Vidprevtyn: Tác dụng, Dung sai, Cách sử dụng

Vidprevtyn là loại vắc xin gì? Vidprevtyn là một ứng cử viên vắc xin chống lại virus Corona. Nó được phát triển với sự hợp tác giữa nhà sản xuất Sanofi Pasteur của Pháp và công ty GlaxoSmithKline (GSK) của Anh. Vidprevtyn có thể hoàn thiện danh mục các lựa chọn vắc xin hiện có để bảo vệ chống lại vi rút Corona trong tương lai gần. Vidprevtyn thuộc về … Vidprevtyn: Tác dụng, Dung sai, Cách sử dụng

Amoxicillin: tác dụng, ứng dụng, tác dụng phụ

Amoxicillin hoạt động như thế nào Amoxicillin là một loại kháng sinh thuộc nhóm aminopenicillin và có tác dụng diệt khuẩn: Amoxicillin được hấp thu tốt khi dùng đường uống và ổn định với axit dạ dày. Khi nào amoxicillin được sử dụng? Amoxicillin được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh. Trong số những thứ khác, nó được sử dụng cho: Nhiễm trùng đường tiết niệu … Amoxicillin: tác dụng, ứng dụng, tác dụng phụ