Sotalol: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Sotalol là một tác nhân dược lý thuộc nhóm chẹn beta. Thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị rối loạn nhịp tim. Sotalol là một chất chẹn beta đặc biệt không có cấu trúc ete phenol. Trong cấu trúc của nó, chất này cũng giống với beta-isoprenaline. Sotalol là gì? Thuốc sotalol nằm trong số những thuốc chẹn beta… Sotalol: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Hydrochlorothiazide: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Hydrochlorothiazide là một loại thuốc lợi tiểu và được coi là nguyên mẫu của thuốc lợi tiểu thiazide. Các thành phần hoạt tính được sử dụng, trong số những thứ khác, để điều trị chứng phù nề. Hydrochlorothiazide là gì? Hydrochlorothiazide tác động lên các ống lượn xa của nephron. Nephron là đơn vị chức năng nhỏ nhất của thận. Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu là loại thuốc có… Hydrochlorothiazide: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Zinc

Sản phẩm Kẽm được tìm thấy trong nhiều sản phẩm dược phẩm. Bài báo này đề cập đến việc sử dụng qua đường miệng, ví dụ, ở dạng viên nén, viên nhai, viên ngậm và viên sủi. Không nên nhầm lẫn kẽm với thiếc. Cấu trúc và tính chất Kẽm (Zn) là một nguyên tố hóa học có số nguyên tử là 20, tồn tại ở dạng dòn, bạc xanh… Zinc

Zanamivir

Sản phẩm Zanamivir được bán trên thị trường dưới dạng dụng cụ thay thế để hít bột (Relenza). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1999. Zanamivir ít được biết đến hơn nhiều so với oseltamivir (Tamiflu), có lẽ chủ yếu là do cách sử dụng phức tạp hơn. Cấu trúc và tính chất Zanamivir (C12H20N4O7, Mr = 332.3 g / mol) tồn tại ở dạng bột màu trắng. Nó có một … Zanamivir

Rivaroxaban

Sản phẩm Rivaroxaban được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim (Xarelto, mạch Xarelto). Nó đã được phê duyệt vào năm 2008 như là tác nhân đầu tiên trong nhóm chất ức chế yếu tố trực tiếp Xa. Mạch Xarelto liều thấp, 2.5 mg, đã được đăng ký ở nhiều quốc gia vào năm 2019. Cấu trúc và tính chất Rivaroxaban (C19H18ClN3O5S, Mr = 435.9 g / mol) là một đồng phân đối hình ... Rivaroxaban

Diltiazem

Sản phẩm Diltiazem được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nang (Dilzem, thuốc chung). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1982. Cấu trúc và tính chất Diltiazem (C22H26N2O4S, Mr = 414.52 g / mol) là một dẫn xuất benzothiazepine. Nó có trong các loại thuốc dưới dạng diltiazem hydrochloride, một loại bột tinh thể màu trắng có vị đắng dễ hòa tan trong… Diltiazem

misoprostol

Sản phẩm Misoprostol dạng viên để phá thai bằng thuốc đã được nhiều quốc gia chấp thuận vào năm 2015 (MisoOne). Bài báo này đề cập đến phá thai. Ngoài ra, còn tồn tại các loại thuốc khác với các chỉ định khác (bảo vệ dạ dày, khởi phát chuyển dạ). Cấu trúc và tính chất Misoprostol (C22H38O5, Mr = 382.5 g / mol) là một dẫn xuất tổng hợp của prostaglandin E1 và tồn tại dưới dạng hỗn hợp của hai… misoprostol

Hấp thụ

Hấp thu ở ruột Sau khi uống một loại thuốc, hoạt chất đầu tiên phải được giải phóng. Quá trình này được gọi là giải phóng (giải phóng), và nó là tiền đề cho quá trình hấp thụ tiếp theo. Hấp thu (trước đây: tái hấp thu) là sự dẫn truyền của một thành phần dược phẩm hoạt tính từ tủy tiêu hóa vào máu trong dạ dày và ruột. Sự hấp thụ chủ yếu xảy ra trong… Hấp thụ

Tác dụng và tác dụng phụ của Bisphosphonates

Sản phẩm Bisphosphonates được bán trên thị trường dưới dạng viên nén bao phim và các chế phẩm tiêm và truyền. Chúng cũng được kết hợp cố định với vitamin D3. Tác động của chúng đối với xương đã được mô tả vào những năm 1960. Etidronate là thành phần hoạt chất đầu tiên được chấp thuận (ngoài thương mại). Cấu trúc và tính chất Bisphosphonat chứa một nguyên tử cacbon trung tâm… Tác dụng và tác dụng phụ của Bisphosphonates

Danh sách chất ức chế ACE, Tác dụng, Tác dụng phụ

Sản phẩm Hầu hết các chất ức chế ACE được bán trên thị trường ở dạng viên nén và viên nén bao phim. Tác nhân đầu tiên từ nhóm này được chấp thuận là captopril, ở nhiều quốc gia vào năm 1980. Thuốc ức chế men chuyển thường được kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazide hydrochlorothiazide (HCT). Cấu trúc và đặc tính Chất ức chế men chuyển là các peptidimetic có nguồn gốc từ các peptit được tìm thấy trong… Danh sách chất ức chế ACE, Tác dụng, Tác dụng phụ

Caspofungin

Sản phẩm Caspofungin phải được dùng dưới dạng dung dịch tiêm truyền vì sinh khả dụng qua đường uống thấp (Cancidas, thuốc gốc). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 2002 và là thành viên đầu tiên của echinocandins. Cấu trúc và tính chất Caspofungin có trong thuốc dưới dạng caspofungin diacetate (C52H88N10O15 - 2C2H4O2, Mr = 1213.42 g / mol), một chất hút ẩm màu trắng… Caspofungin

Thuốc đạn (Thuốc đạn)

Sản phẩm Nhiều loại thuốc có sẵn ở dạng thuốc đạn. Thuốc thường được sử dụng tại văn phòng là thuốc đạn acetaminophen để điều trị sốt và đau ở trẻ sơ sinh và trẻ em (ảnh, bấm để phóng to). Định nghĩa Thuốc đạn là những chế phẩm thuốc dùng đơn liều, có dạng đặc. Chúng thường có hình dạng thuôn dài, giống như ngư lôi và… Thuốc đạn (Thuốc đạn)