Apomorphine: Tác dụng, Ứng dụng y tế, Tác dụng phụ

Cách thức hoạt động của apomorphine Apomorphine bắt chước chất dẫn truyền thần kinh dopamine trong hệ thần kinh trung ương và liên kết với các vị trí gắn kết của nó (thụ thể). Bằng cách này, hoạt chất làm trung gian tác dụng điển hình của dopamine. Bệnh Parkinson: Trong bệnh Parkinson, các tế bào thần kinh sản xuất và tiết ra dopamine dần dần chết đi. Do đó, việc sử dụng apomorphine có thể hữu ích. Tuy nhiên, … Apomorphine: Tác dụng, Ứng dụng y tế, Tác dụng phụ

Hậu quả khu vực: Cấu trúc, Chức năng & Bệnh tật

Hậu quả khu vực nằm ở hố hình thoi trong thân não và là một phần của trung tâm nôn mửa. Đơn vị chức năng này của hệ thần kinh gây nôn khi được kích thích thích hợp, do đó thực hiện vai trò bảo vệ. Thuốc chống nôn ức chế phản ứng này như một phần của việc điều trị chấn thương sọ não và các bệnh lý thần kinh khác. Là gì … Hậu quả khu vực: Cấu trúc, Chức năng & Bệnh tật

Rối loạn cương dương: Nguyên nhân và Điều trị

Các triệu chứng Rối loạn chức năng cương dương hay còn gọi là rối loạn cương dương đề cập đến tình trạng không thể đạt được hoặc duy trì sự cương cứng liên tục hoặc tái diễn, cần thiết cho hoạt động tình dục. Điều này khiến cho việc quan hệ tình dục không thể thực hiện được và hạn chế nghiêm trọng đến đời sống tình dục. Đối với người đàn ông bị ảnh hưởng, rối loạn cương dương có thể là một gánh nặng tâm lý lớn. Nó có thể gây ra căng thẳng, ảnh hưởng tiêu cực đến lòng tự trọng… Rối loạn cương dương: Nguyên nhân và Điều trị

Quinagolide

Sản phẩm Quinagolide được bán trên thị trường ở dạng viên nén (Norprolac). Nó đã được chấp thuận ở nhiều quốc gia từ năm 1994. Cấu trúc và tính chất Quinagolide (C20H33N3O3S, Mr = 395.56 g / mol) là một chất chủ vận dopamine không phải ergoline có cấu trúc tương tự như apomorphine. Nó có trong thuốc dưới dạng quinagolide hydrochloride. Tác dụng Quinagolide (ATC G02CB04) có đặc tính dopaminergic và ức chế… Quinagolide

Ondansetron: Hiệu ứng, Sử dụng & Rủi ro

Ondansetron là một loại thuốc chống nôn chính thuộc nhóm thuốc setrone. Ondansetron đạt được tác dụng của nó bằng cách gây ra sự ức chế các thụ thể 5HT3. Do phương thức hoạt động này, ondansetron cũng được coi là một chất đối kháng thụ thể serotonin. Thuốc được bán trên thị trường dưới tên thương mại Zofran và được sử dụng để điều trị buồn nôn, nôn mửa và nôn mửa. … Ondansetron: Hiệu ứng, Sử dụng & Rủi ro

Ondansetron

Sản phẩm Ondansetron được bán trên thị trường ở dạng viên nén bao phim, viên nén có thể tan chảy (viên nén ngôn ngữ), dưới dạng xi-rô và dưới dạng chế phẩm tiêm truyền / tiêm. Ngoài Zofran ban đầu, các phiên bản chung cũng có sẵn. Ondansetron được giới thiệu vào năm 1991 như là thành phần hoạt chất đầu tiên từ nhóm thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3 đã được phê duyệt. Cấu trúc và… Ondansetron

Thuốc kích dục

Tác dụng Kích thích tình dục Chỉ định y tế Để thúc đẩy ham muốn hoặc hiệu lực tình dục. Rối loạn chức năng cương dương ở nam giới “Rối loạn ham muốn tình dục cường độ cao” (giảm ham muốn tình dục). Hoạt chất Sử dụng va trong rối loạn cương dương: chất ức chế phosphodiesterase-5 làm tăng lưu lượng máu đến thể hang của dương vật và chỉ hoạt động khi kích thích tình dục: Sildenafil (Viagra) Tadalafil (Cialis) Vardenafil (Levitra) Prostaglandin phải được… Thuốc kích dục

Apomorphine: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

Apomorphine tương tự như dopamine, một chất dẫn truyền thần kinh được sản xuất tự nhiên trong cơ thể, làm cho nó trở thành một trong những chất bắt chước dopamine hiệu quả nhất hiện nay đối với y học và dược phẩm. Trước đây được sử dụng chủ yếu như một loại thuốc gây nôn, hiện nay apomorphine phục vụ một loạt các hành động trong nhiều cơ sở chỉ định khác nhau. Apomorphine là gì? Tác nhân nhận được… Apomorphine: Tác dụng, Sử dụng & Rủi ro

chống parkinson

Tác dụng Phần lớn các thuốc trị bệnh ung thư dopaminergic trực tiếp hoặc gián tiếp. Một số có tác dụng kháng cholinergic. Chỉ định Bệnh Parkinson, kể cả bệnh Parkinson do thuốc trong một số trường hợp. Điều trị bằng thuốc Tổng quan về điều trị bằng thuốc: 1. Thuốc dopaminergic Levodopa là một tiền chất của dopamine và được coi là liệu pháp dược quan trọng và hiệu quả nhất cho PD. Kết hợp nó với… chống parkinson

Apomorphin

Sản phẩm Uprima viên ngậm dưới lưỡi (2 mg, 3 mg) điều trị rối loạn cương dương không còn được bán trên thị trường ở nhiều nước. Giấy phép tiếp thị đã không được Abbott AG gia hạn vào năm 2006. Các lý do thương mại đã được viện dẫn, có thể là do sự cạnh tranh từ các chất ức chế phosphodiesterase-5 (ví dụ, sildenafil, Viagra). Cũng có thể một nghiên cứu hậu tiếp thị đã đóng một vai trò nào đó,… Apomorphin

Emetic

Tác dụng gây nôn: gây nôn Hoạt chất Chất chủ vận dopamine: Apomorphine Thuốc gây nôn từ thảo dược: Gốc gây nôn: ipecacuanha, emetine và các chế phẩm tương ứng. Khác: Đồng sunfat (lỗi thời) Xylazine natri clorua trong thú y

Thuốc chủ vận dopamin

Sản phẩm Thuốc chủ vận dopamine được bán trên thị trường ở dạng viên nén, viên nén giải phóng kéo dài, miếng dán thẩm thấu qua da và thuốc tiêm, trong số những loại khác. Cấu trúc và đặc tính Các thành phần hoạt tính đầu tiên, chẳng hạn như bromocriptine (Hình), có nguồn gốc từ ancaloit ergot. Chúng được gọi là chất chủ vận dopamine ergoline. Sau đó, các chất có cấu trúc nonergoline, chẳng hạn như pramipexole, cũng được phát triển. … Thuốc chủ vận dopamin